Chú thích Quan_hệ_Pháp_–_Việt_Nam

  1. Chapuis, A History, p. 170.
  2. Les Missions Etrangères, p.25. Nguyên văn tiếng Pháp: "Nous avons tout sujet de craindre qu'il n'arrive a l'Eglise d'Annam ce qu'il arrive à l'Eglise du Japon, car ces rois, tant du Tonkin que de la Cochinchine sont très puissants et accoutumés à la guerre... Il faut que le Saint-Siège, de son propre mouvement, donne des pasteurs à ces regions orientales ou les chrétiens se multiplient d'une manière merveilleuse, de peur que, faute d'évêques, ces hommes ne meurent sans les sacrements et avec un manifeste peril de damnation.". Tạm dịch: "Chúng tôi có tất cả lý do để lo sợ rằng những gì đã xảy ra cho Giáo hội Nhật Bản cũng có thể xảy ra cho Giáo hội An Nam, bởi vì các vị vua, ở Tonkin cũng như ở Cochinchine, là rất hùng mạnh và thiện chiến... Điều cần thiết là Tòa Thánh, bằng nỗ lực riêng của mình, cung cấp thêm nhiều giáo sĩ cho vùng phương Đông xa xôi này, nơi mà số lượng Kitô hữu đang tăng lên một cách kỳ diệu, vì sợ rằng, nếu không có những Giám mục chăn dắt, những người này hiển nhiên sẽ nhiều rủi ro bị đày đọa hoặc sẽ chết mà không có bí tích."
  3. 1 2 Chapuis, A History, p.172
  4. 1 2 Kamm, p. 86.
  5. Chapuis, A History, p.175
  6. Chapuis, A History, p. 173-179
  7. Chapuis, A History, p. 190
  8. 1 2 3 Chapuis, The Last Emperors, p. 4
  9. McLeod, p.27
  10. Kể chuyện các vua Nguyễn
  11. Tức Batavia, nay thuộc Indonesia.
  12. Quốc triều chính biên.
  13. Honey, p. 43: "Năm 1840, ông [Minh Mạng] đã gửi một sứ đoàn do Tôn Thất Tường sang Pháp để đề nghị cung cấp cho người Pháp độc quyền của thương mại châu Âu với Việt Nam, để đổi lấy một cam kết bảo vệ đất nước ông trong trường hợp bị tấn công".
  14. Tucker, p.27
  15. The Last Emperors of Vietnam By Oscar Chapuis p.4
  16. A History of Vietnam By Oscar Chapuis p.194
  17. Về sau được Giáo hoàng Gioan Phaolô II suy tôn bậc Hiển thánh ngày 19 tháng 6 năm 1988.
  18. Nhưng chỉ đến ngày 3 tháng 5, Lefebvre lại tìm cách vào Việt Nam lần thứ 3 thực hiện sứ vụ. Mãi đến đầu năm 1865, ông mới về Pháp nghỉ dưỡng bệnh ở Marseille và qua đời tại đây ngày 30 thang 4 năm 1865.
  19. Tucker, p.28
  20. De Genouilly được cử làm Tư lệnh lực lượng hải quân Pháp tại Viễn Đông ngày 15 tháng 7 năm 1857, vì ông đã phục vụ lâu năm ở vùng Biển Đông, và vì ông có nhiều thân hữu trong giới truyền đạo Thiên chúa giáo (Nguyễn Thế Anh, Việt Nam dưới thời Pháp đô hộ, tr. 24.)
  21. Chapuis, A History, p.195
  22. Tucker, p.29
  23. 1 2 Thư gửi Bộ trưởng Hải quân Ferdinand Hamelin ngày 29 tháng 1 năm 1859.
  24. Còn gọi là đồn Giao Khẩu, hoặc Hữu Bình, người Pháp phiên âm thành "Henon-Bigne".
  25. 1 2 Chapuis, The Last Emperors, p.49
  26. Goldstein, p.95
  27. Souvenir de l’expédition de Cochinchine, Paris, 1865, tr. 161.
  28. Les premières années de la Cochinchine (tập 1), Paris, 1874, tr. 150 và 156.
  29. Kho Lưu trữ Bộ Ngoại giao Pháp, Kỷ yếu tập 28. Dẫn lại theo Nguyễn Phan Quang, tr. 286.
  30. Tran & Reid, p.207.
  31. 1 2 3 Randier, p.381
  32. 1 2 3 Randier, p.382
  33. Brecher & Wilkenfeld, p.179
  34. Sondhaus, p.75: "Rear Admiral Courbet blockaded Huế in August 1883 and directed an assault on its citadel, forcing the capitulation of the emperor of Annam"
  35. Chapuis, The Last Emperors p.66

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quan_hệ_Pháp_–_Việt_Nam http://books.google.com/books?id=0HIzAAAAMAAJ&q=%2... http://books.google.com/books?id=9RorGHF0fGIC&pg=P... http://books.google.com/books?id=9RorGHF0fGIC&pg=P... http://books.google.com/books?id=9RorGHF0fGIC&pg=P... http://books.google.com/books?id=Ex_Hy0sv4T0C&pg=P... http://books.google.com/books?id=Jskyi00bspcC&pg=P... http://books.google.com/books?id=Jskyi00bspcC&pg=P... http://books.google.com/books?id=Jskyi00bspcC&pg=P... http://books.google.com/books?id=Jskyi00bspcC&pg=P... http://books.google.com/books?id=Jskyi00bspcC&pg=P...